Ngành công nghiệp chế biến gỗ và xuất khẩu các sản phẩm từ gỗ được coi là một trong những ngành công nghiệp mũi nhọn của Việt Nam, hiện đang sở hữu 2 ưu thế lớn do Việt Nam đang là quốc gia có độ mở kinh tế cao và đang tham gia nhiều Hiệp định thương mại, góp phần thúc đẩy sự phát triển của doanh nghiệp trong nước cũng như thu hút đầu tư nước ngoài. Tuy nhiên, sự suy giảm của thị trường, cả về khía cạnh đầu ra xuất khẩu và nguyên liệu đầu vào sản xuất diễn ra trong bối cảnh Việt Nam và các thị trường xuất khẩu đưa ra các quy định mới nhằm kiểm soát chuỗi cung chặt chẽ hơn.
Chính vì thế, sự sụt giảm ở khâu đầu ra sản phẩm, đặc biệt tại các thị trường chính của Việt Nam như Mỹ, EU, kéo theo sự sụt giảm trong luồng cung gỗ nguyên liệu nhập khẩu và nhu cầu sử dụng gỗ rừng trồng trong nước. Để cạnh tranh hiệu quả, các doanh nghiệp Việt Nam cần nâng cao chất lượng sản phẩm, giảm giá thành sản xuất đồng thời đảm bảo quản lý và chăm sóc khách hàng một cách hiệu quả.
Bài toán quản trị của hơn 90% chủ doanh nghiệp ngành Gỗ đang gặp phải
Quy trình chưa hiệu quả, sử dụng nhiều giấy tờ, kiểm soát dữ liệu sản xuất là những thách thức lớn nhất mà doanh nghiệp ngành gỗ phải đối mặt về quản lý sản xuất.
Phần lớn các doanh nghiệp ngành gỗ đang hoạt động vẫn đang sử dụng các công cụ thủ công trong khâu quản lý vận hành và gặp khó khăn trong việc xây dựng kế hoạch - tối ưu hoạt động sản xuất kinh doanh.
Khó khăn trong việc đưa ra kế hoạch sản xuất và hoạch định nguồn lực sản xuất; kiểm soát dữ liệu sản xuất.
Không cập nhật/nắm bắt kịp thời thông tin kho hàng, sản xuất, bán hàng, mua hàng,.. không có công cụ lưu trữ dữ liệu…
Quá trình sản xuất thủ công qua các công đoạn như cắt, khoan lỗ, chà nhám,... nên trong quá trình sản xuất sinh ra nhiều phế phẩm vụn vặt khó có thể kiểm soát, thường xuyên vượt ngưỡng cho phép do đó công đoạn tính giá thành sản phẩm phức tạp và khó khăn cho khâu quản lý tồn kho.
Phải đáp ứng nhiều quy định, tiêu chuẩn xuất khẩu do thị trường Mỹ, EU đang đặt ra các chính sách mới khá nghiêm ngặt, gây nhiều khó khăn cho hoạt động xuất khẩu gỗ.
Hệ thống Hoạch định nguồn lực doanh nghiệp đặc thù ngành chế biến Gỗ ASOFT-ERP doanh nghiệp có thể lập kế hoạch sản xuất, quản lý chất lượng ngay trên nền tảng, có thể quản lý các sản phẩm hỏng hóc. Để từ đó, các Doanh nghiệp có thể dự toán giá thành chính xác theo dõi sát sao quy trình sản xuất, thống kê kết quả; dự báo nhu cầu sản xuất sản phẩm.
Giải pháp phần mềm ASOFT đặc thù cho doanh nghiệp ngành Gỗ
1/ Quản lý đặc thù ngành Sản xuất
– Hoạch định, kiểm soát sản xuất & tính toán và tối ưu giá thành sản xuất:
+ Thiết lập công đoạn, cấu trúc sản phẩm và nhiều phiên bản định mức (BOM)
+ Dự trù trù sản xuất
+ Lập kế hoạch sản xuất
+ Kiểm soát sản xuất
+ Tự động tính giá thành sản phẩm tự động theo nhiều phương pháp tùy theo đặc thù ngành hàng
Quản lý sản xuất hiệu quả với ASOFT-ERP
Quy trình sản xuất
Thiết lập các bước cụ thể trong quy trình sản xuất.
Có thể thiết lập các công đoạn, máy móc và nhân
công liên quan đến mỗi bước.
Cấu trúc sản phẩm
Thiết lập công đoạn, cấu trúc sản phẩm. Phần mềm
giúp xác định và theo dõi cấu trúc chi tiết của sản
phẩm, bao gồm các bán thành phẩm, nguyên vật liệu,
thông tin kỹ thuật khác,...
Sau khi thiết lập cấu trúc sản phẩm, thông tin sẽ được
kế thừa qua BOM. Tại BOM doanh nghiệp có thể: lựa
chọn quy trình sản xuất, lựa chọn công đoạn sản xuất
cho từng nguyên vật liệu, bán thành phẩm, thành
phẩm, khai báo định mức nguyên vật liệu cần thiết,
hao hụt cho từng công đoạn cụ thể.
Hệ thống cho phép người dùng thiết lập và quản lý
nhiều BOM version, người dùng có thể chọn version có
sẵn hoặc tạo mới tùy vào nhu cầu sử dụng.
Đơn hàng sản xuất
Khi có hợp đồng, bộ phận kinh doanh sẽ tạo đơn hàng
sản xuất, từ đó bộ phận dự án/sản xuất có thể kế thừa
và lập kế hoạch sản xuất. Tại màn hình này, cấp Lãnh
đạo dễ dàng theo dõi số lượng và tình trạng đơn và
ngày giao hàng để kịp thời lên kế hoạch sản xuất khi
có dấu hiệu đơn hàng bị trễ.
Lập kế hoạch sản xuất
Dựa trên hoạch định tiêu thụ hoặc đơn hàng bán/đơn
hàng sản xuất nội bộ hệ thống hỗ trợ tự động kết
chuyển sang kế hoạch sản xuất và chi tiết phân rã theo
thời gian, theo công đoạn và từng lệnh sản xuất (bao
gồm chi tiết nguyên vật liệu, máy móc và nhân công).
Dự trù chi phí sản xuất
Xác định nhu cầu nguyên vật liệu, máy móc, nhân lực cần thiết
cho từng Yêu cầu/Đơn hàng sản xuất, tự so sánh với kho, đơn
hàng mua, các kế hoạch sản xuất khác để cân đối và tối ưu
nguồn lực nhằm đáp ứng chất lượng, năng suất, thời hạn giao
hàng.
Dự toán giá thành
Chi phí sản xuất được tập hợp tự động bao gồm
nguyên vật liệu, chi phí nhân công, và các chi phí phân
bổ chung khác để hệ thống tự động tính giá thành sản
phẩm tự động theo nhiều phương pháp tùy theo đặc
thù ngành hàng và khả năng thống kê của doanh
nghiệp, so sánh chi tiết về lượng và giá trị giữa giá
thành kế hoạch/dự trù với giá thành thực tế của doanh
nghiệp, qua đó hỗ trợ người điều hành ra ra các quyết
định về tiết kiệm và tối ưu hóa sản xuất.
Phát lệnh sản xuất
Tạo và thực hiện các lệnh sản xuất. kiểm soát quá
trình sản xuất theo thời gian, công đoạn, lệnh chặt chẽ
và đồng bộ.
Thống kê kết quả sản xuất
Tổng hợp và báo cáo kết quả sản xuất theo thời gian
thực để có thể so sánh đối chiếu lượng sản xuất thực
tế có đúng theo kế hoạch hay không từ đó xây dựng
phương án sản xuất dự trù phù hợp.
QA/QC
Nhà quản lý dễ dàng kiểm soát chất lượng sản xuất
thông qua các báo cáo dashboard thống kê chất lượng
từ đánh giá hiệu quả sản xuất dựa vào kết quả kiểm
tra thành phẩm chuẩn bị nhập kho đến đánh giá được
chất lượng nhà cung cấp dựa vào kết quả kiểm tra vật
tư đầu vào theo từng kỳ.
Tính giá thành sản phẩm
Với hệ thống ASOFT, chi phí sản xuất như chi phí nguyên vật liệu, chi phí
nhân công, máy móc và các chi phí khác được tập hợp tự động để phần
mềm tính toán giá thành sản phẩm một cách nhanh chóng từ đó tính toán
ra giá thành thực tế giúp doanh nghiệp dễ dàng so sánh giữa giá thành dự
trù và giá thành thực tế.
Tiến hành đóng gói, lưu kho và vận với khả năng quản
lý nhập/xuất/tồn/luân chuyển hàng hóa trong hệ thống
(theo lô/lot, hạn dùng/date, theo mã từng đích danh,
theo bộ/kit) hỗ trợ barcode, QR code, RFID,…trên máy
tính hoặc mobile app. Quản lý kế hoạch giao nhận giữa
các kho hoặc đối tác realtime ngay trên hệ thống.
2/ Quản lý Quan hệ Khách hàng
- Quản lý tiếp thị và bán hàng theo mô hình 5 Ways hiện đại.
- Quản lý thống nhất thông tin đầu mối, cơ hội tới khách
hàng, tích hợp bán hàng đa kênh.
- Hỗ trợ lập dự toán dự án và tạo báo giá tự động từ dự toán.
- Theo dõi yêu cầu, báo giá, đàm phán, chốt hợp đồng/
đơn hàng và chuyển giao thực hiện.
- Quản lý lịch sử giao dịch với từng khách hàng bao gồm
tất cả giao dịch và các thông tin kèm theo như ghi âm
cuộc gọi, email, tệp dữ liệu và thông tin tương tác (news feed).
- Quản lý định mức tiếp khách từng sales.
- Quản lý huê hồng dự án đích danh từng cá nhân theo
hợp đồng/ đơn hàng/dự án.
- Hàng trăm báo cáo marketing theo 5ways và bán hàng
phong phú, đa dạng.
3/ Quản lý Bán hàng
- Quản lý thông tin đại lý/ khách hàng: Thông tin cơ bản,
đặc điểm, thiết lập chính sách bán hàng: Khuyến mãi,
giảm giá, chiết khấu, hoa hồng,…
- Quản lý hoạt động chào giá, lập đơn hàng, viếng thăm
của nhân viên thị trường bằng ứng dụng phần mềm trên
điện thoại: Phân chia danh sách viếng thăm, lên kế hoạch
viếng thăm; chi tiết viếng thăm, đánh giá, chụp hình trưng
bày, check-in/check-out.
- Quản lý toàn bộ đơn hàng bán, tình trạng đơn hàng, tình
trạng giao hàng, duyệt báo giá/đơn hàng online.
- Kế thừa, đồng bộ thông tin ngay lập tức đến các bộ
phận: Kế toán, Kho, Giao hàng để tiến hành xử lý đơn hàng.
- Hệ thống hàng trăm báo cáo phân tích phong phú về
hàng hóa.
4/ Quản lý Mua hàng
- Quản lý thông tin nhà cung cấp: Thông tin cơ bản, đặc
điểm, chính sách mua hàng, chiết khấu riêng từng nhà
cung cấp,..
- Quản lý yêu cầu mua hàng, kế thừa từ dự đoán hàng tồn
kho cần thiết.
- Quản lý báo giá và so sánh lựa chọn nhà cung cấp.
- Quản lý tình trạng hàng mua: kế hoạch nhận hàng, tình
trạng giao hàng, tình trạng đơn hàng,…
- Kế thừa tự động thông tin đơn hàng đến các bộ phận: Kế
toán, Kho, Giao-nhận,..
- Duyệt yêu cầu mua, đơn hàng, nhập kho online.
- Hàng trăm báo cáo phân tích đa dạng, linh hoạt.
5/ Quản lý Hàng hóa và Kho
- Quản lý hoạt động xuất/nhập/tồn và luân chuyển NPL/
thành phẩm giữa các chi nhánh, kho, nhà cung cấp và
khách hàng.
- Quản lý hàng hóa đặc thù theo barcode, imei/serie, theo
lot, theo hạn sử dụng, theo vị trí, theo đặc điểm (thành
phẩm, bán thành phẩm, phế liệu,..)
- Quản lý kế hoạch giao-nhận, tình hình luân chuyển hàng
hóa giữa các kho và đối tác (hàng đi thẳng, hàng qua kho).
- Quản lý không giới hạn mặt hàng, số kho và có thể phân
quyền dữ liệu theo hàng hóa, theo kho.
- Kiểm kê hàng hóa định kỳ theo kho, theo hàng, theo lot….
- Đồng bộ thông tin, dữ liệu với đơn hàng bán/mua, kế
toán theo thời gian thực.
- Hệ thống báo cáo đa dạng, linh hoạt cho các tiêu chí lọc
về hàng hóa, tồn theo kho, tồn theo sản phẩm,..
6/ Quản lý Tài chính – Kế toán
- Quản lý hoạt động thu/chi.
- Quản lý hóa đơn bán hàng, nợ phải thu.
- Quản lý hóa đơn mua hàng, nợ phải trả.
- Quản lý doanh thu, chi phí, phân bổ, chênh lệch tỷ giá,…
- Phân tích chi phí theo phân loại: Định phí, biến phí; Chi
phí trực tiếp, gián tiếp; Chi phí nguyên vật liệu, Nhân công,
nhà xưởng, thiết bị.
- Phân tích chi phí theo đối tượng tính giá thành: Nhóm
sản phẩm, sản phẩm, bán thành phẩm; Công trình, dự án,
hợp đồng,..
- Phân tích lãi lỗ theo ngành hàng, khu vực, nhà cung cấp,
nhóm khách hàng, chi nhánh và toàn đơn vị….
- Hệ thống báo cáo thuế theo quy định nhà nước.
- Hệ thống báo cáo quản trị, phân tích về tài chính, lãi lỗ,
linh hoạt, đa dạng.
7/ Quản trị Nhân sự – Tính lương
- Quản lý hồ sơ nhân viên: Quản lý thông tin cơ bản (như:
tên, tuổi, bộ phận công tác, chức vụ, quá trình học tập,
quá trình công tác,…); quản lý thông tin kèm theo (như: tai
nạn lao động, thai sản, khen thưởng, kỷ luật,..); quản lý và
nhắc hạn hợp đồng lao động,..
- Chấm công và tính lương: Định nghĩa bảng phân ca; Kết
nối với các loại máy chấm công/app mobile lấy xử lý dữ
liệu chấm công hoặc import trực tiếp bằng file excel; Chấm
công chi tiết (theo ngày/tháng).
- Tính lương: Thiết lập hồ sơ lương; Định nghĩa các khoản
thu nhập và giảm trừ theo từng vị trí; Định nghĩa phương
pháp tính lương.
8/ Quản lý Công việc – Khối Văn phòng Công ty
- Quản lý quy trình Công việc – Dự án: Thiết lập trạng thái,
khai báo quy trình, khai báo công việc theo mẫu: mô tả,
checklist, định mức thời gian thực hiện,..
- Quản lý Công việc: Quản lý giao việc, theo dõi trạng thái
công việc, theo dõi các vấn đề phát sinh.
- Quản lý Dự án: Thiết lập dự án, định mức dự án; Quản lý
công việc liên quan dự án và các vấn đề phát sinh trong
dự án.
- Quản lý thông báo: Thông báo chung toàn công ty, hoặc
theo phòng ban/ nhân viên,..
- Hàng trăm báo cáo, biểu mẫu thống kê và quản lý tiến độ